23 Tháng Mười Hai 2024
Tin tức, sự kiện

HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT

Chuyên mục: Thông tin hoạt động, Tin tức, sự kiện | Người đăng: Nguyễn Văn Trạng | Ngày đăng: 08/10/2022 | Số lần xem: 1213

Trợ cấp về chính sách đặc thù chăm lo, hỗ trợ người cao tuổi, trẻ mổ côi và những đối tượng có hoàn cảnh khó khăn theo nghị quyết 02 của hội đồng nhân dân thành phố.

Nhằm Kịp thời hỗ trợ người cao tuổi, trẻ em mồi côi và những đối tượng có hoàn cảnh khó khăn chưa được hưởng chính sách xã hội theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ được chăm lo hỗ trợ để ổn định cuộc sống, góp phần đảm bảo an sinh xã hội

Phường 12 Triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ đảm bảo kịp thời, đúng đối tượng, công khai, minh bạch, không để lợi dụng, trục lợi chính sách.

Quy trình thực  đồng bộ, thống nhất, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các ban ngành đoàn thể, bộ phận chuyên môn, các tố chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân phường với phương thức hỗ trợ linh hoạt, thuận lợi cho đối tượng được hưởng chính sách.

M ỘT SỐ NỘI DUNG VỀ ĐỐI TƯỢNG, CHÍNH SÁCH H TRỢ; PHƯƠNG THỨC NGUN KINH PHÍ, THỜI GIAN THỰC HIỆN

  1. Đối tượng hỗ trợ

Đối tượng được quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 1, Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố cụ thể:

  1. Nhóm 1:

Người cao tuổi từ đủ 60 tuối trở lên sống đơn thân, neo đơn có hoàn cảnh khó khăn, đang thực tế cư trú tại địa phương có xác nhận của cơ quan có thẩm quyên theo Luật Cư trú, thuộc các trường hợp sau:

  • Người có con, người trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng trong độ tuổi lao động có khả năng lao động, người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng duy nhất đã tử vong.
  • Người sống đơn thân, neo đơn (không có chồng, vợ, con) có nguồn thu nhập bằng hoặc thấp hơn mức hộ cận nghèo (từ 46 triệu đồng/người/năm trở xuống).
  1. Nhóm 2:

Người trong độ tuổi lao động từ đủ 16 đến dưới 60 tuổi thuộc hộ nghèo, đã được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí theo diện hộ nghèo, nhưng chưa được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hoặc trợ cấp xã hội hàng tháng đang thực tế cư trú tại địa phương có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo Luật Cư trú, thuộc các trường hợp sau:

      Bị tai nạn lao động, tai nạn giao thông, tai nạn khác (có xác nhận điều trị của co quan y tế có thấm quyền, của Hội đồng giám định y khoa với tỷ lệ         suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên, được quy định tại ( khoản 1 Điều 47 Luật Bảo him xã hội; khoản 1 Điểu 49 Luật An toàn, Vệ sinh lao             động):“Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên” hoặc:

  • Bị bệnh hiểm nghèo (có xác nhận điều trị theo quy định Danh mục bệnh hiểm nghèo của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ, Công văn số 6383/BTC-TCT ngày 18 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn Điều 5 của Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ, quy định của Bộ Y tế).
  1. Nhóm 3:Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ và bị người còn lại bỏ rơi, sống với ông, bà hoặc người nuôi dưỡng nhưng hiện nay ông, bà hoặc người nuôi dưỡng đều đã tử vong (chưa được hưởng trợ cáp xã hội theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP) đang thực tế cư trú tại địa phương có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo Luật Cư trú.
  2. Nhóm 4:Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ, người còn lại có mức thu nhập bằng hộ nghèo (từ 36 triệu đồng/người/năm trở xuống) đang thực tế cư trú tại địa phương có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo Luật Cư trú.

đ) Nhóm 5:Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ, người còn lại có mức thu nhập bằng hộ cận nghèo (trên 36 triệu đồng đến 46 triệu đồng/người/năm) đang thực tế cư trú tại địa phương có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo Luật Cư trú.

  1. Chính sách hỗ tr
  1. Hỗ trợ hàng tháng tại cộng đồng
  • Đối tượng thuộc nhóm 1. Mức hỗ trợ hàng tháng: 480.000 đồng/người.
  • Đối tượng thuộc nhóm 2. Mức hỗ trợ hàng tháng: 480.000 đồng/người.
  • Đối tượng thuộc nhóm 3. Mức hỗ trợ hàng tháng tương ứng:

+ Trẻ em dưới 04 tuổi: 1.200.000 đồng/người.

+ Trẻ em từ 04 tuổi trở lên: 720.000 đồng/người.

  • Đối tượng thuộc nhóm 4. Mức hỗ trợ hàng tháng: 720.000 đồng/người.
  • Đối tượng thuộc nhóm 5. Mức hỗ trợ hàng tháng: 480.000 đồng/người.
  1. Hỗ tr cấp thẻ Bảo hiểm y tế miễn phí

Các đối tượng thuộc nhóm 1, nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 (trừ trường hợp đã được cấp thẻ bảo hiểm y tế theo đối tượng khác) được hỗ trợ cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí. Mệnh giá thẻ/năm theo qui định của Luật Bảo hiểm y tế.

  1. Hỗ trợ về giáo dục

Các đối tượng thuộc nhóm 3,4,5 được hỗ trợ học phí tương ứng mức học phí cho trẻ mầm non, học sinh phổ thông công lập, ngoài công lập và học viên giáo dục thường xuyên bằng với mức học phí do Hội đồng nhân dân Thành phố quy định hàng năm; trường hợp trẻ em đang học tại các trường tư thục, dân lập mức hỗ trợ học phí bằng với mức học phí của trường công lập.

  1. Phương thức hỗ trợ: Chi trả hàng tháng cho các đối tượng thụ hưởng.
  2. Nguồn kinh phí hỗ trợ: Ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành.
  3. Thi gian thực hiện hỗ tr: Từ ngày 01 tháng 05 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2023.
  4. Trình tự, thủ tục thực hiện: Thực hiện theo Hướng dẫn số 25942//HD- SLĐTBXH Thành phố.

 

In Đánh dấu và chia sẻ